Năm 2024: 3 trường hợp bắt buộc phải đổi Sổ Đỏ cố tình giữ lại có ngày bị ph-ạt nặng

 

Năm 2024: 3 trường hợp bắt buộc phải đổi Sổ Đỏ cố tình giữ lại có ngày bị ph-ạt nặng

Theo quy định có 3 trường hợp này cần phỉa cấp đổi Sổ đỏ người dân nên biết kẻo mất quyền lợi của mình.

Sổ đỏ chính là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do tờ giấy này có màu đỏ nên người ta thường gọi tắt ngắn gọn dễ hiểu là sổ đỏ. Sổ đỏ là một tờ giấy có giá trị là một tài sản được người dân vô cùng quan tâm. Theo quy định, thì có 4 trường hợp này nhất định phải tiếp hành cấp đổi sổ đỏ càng cố tình giữ lại càng thiệt thòi.

3 truong hop bat buoc phai doi so do

3 trường hợp cần phải cấp đổi Sổ đỏ

Theo khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

cap so do

– Trường hợp 1. Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng thì cần đi cấp đổi lại sổ đỏ mới.

– Trường hợp 2. Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất bắt buộc nên đi cấp đổi lại sổ đỏ mới.

– Trường hợp 2. Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng cũng cần đi cấp đổi sổ đỏ mới.

3 truong hop bat buoc phai doi so do

Thủ tục cấp đổi Sổ đỏ

+ Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

Ngoài ra, khi nộp hồ sơ thì xuất trình thêm chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

XEM THÊM 

Kể từ nay: Đất 50 năm được phép chuyển sang đất thổ cư để xây dựng nhà ở

Tôi muốn chuyển đất 50 năm sang đất thổ cư để xây nhà, việc này có được cho phép không? Nếu có thì tôi cần phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào?_câu hỏi của chị Phương (Quảng Ngãi).

 


Đất 50 năm là gì? Đất 50 năm gồm những loại đất nào?

Đất 50 năm là đất có hạn sử dụng 50 năm hoặc tối đa không quá 50 năm.

Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013, có quy định như sau:

Đất sử dụng có thời hạn

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Theo đó, đất 50 năm bao gồm:

– Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm:

+ Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

+ Đất trồng cây lâu năm

+ Đất rừng sản xuất

+ Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

+ Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng

– Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp

– Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

– Tổ chức được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

đất 50 năm chuyển sang đất thổ cư để xây dựng nhà ở có được không? Hồ sơ, xin chuyển sang đất thổ cư bao gồm những gì?

Đất 50 năm chuyển sang đất thổ cư để xây dựng nhà ở có được không? Hồ sơ, xin chuyển sang đất thổ cư bao gồm những gì?

Đất 50 năm chuyển sang đất thổ cư để xây nhà ở có được không?

Căn cứ tại Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, chỉ có đất ở mới được xây nhà ở. Vậy nên, nếu muốn xây nhà ở trên đất 50 năm thì đất 50 năm cần phải chuyển sang đất thổ cư.

Căn cứ Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Như vậy, khi chuyển đất 50 năm sang đất thổ cư thì phải có quyết định cho phép chuyển sang đất thổ cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi được cho phép chuyển từ đất 50 năm sang đất thổ cư thì cá nhân, hộ gia đình có thể xây nhà ở trên đất này.

Hồ sơ chuyển đất 50 năm sang đất thổ cư bao gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT có quy định như sau:

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất là 1 bộ hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.